Từ khóa, ý nghĩa và ứng dụng của quẻ Thủy Lôi Truân.

    Thủy lôi truân (64)

  • Gồm tượng đơn Khảm ở Ngoại tượng và tượng đơn Chấn ở Nội tượng.

  • Từ khóa: Nạn dã, giao truân, khó khăn, yếu đuối, chưa đủ sức, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ, tượng trước dữ sau lành, trầm luân, mệt mỏi, khổ ải. "Vạn sự khởi đầu nan."

  • Ý nghĩa:

    • Ngoại tượng là tượng Khảm (Thủy) thể hiện một nguy hiểm tiềm tàng, hãm hiểm, kiềm hãm. Nước này chưa được lọc, trong khẽ, sâu thẳm. Còn mang nghĩa trụ cột.

  • Nội tượng là tượng Chấn (Lôi) thể hiện động, khởi đầu, thiên lôi, sấm sét, năng động, tánh tháo vát, tính siêng năng.

  • Động bên trong (nội Chấn) nhưng lại có sự kiềm hãm bên ngoài (ngoại Khãm).

  • Sấm sét trong cơn mưa làm khổ người nông phu cày bừa. Thể hiện khổ trước sướng sau. Ắt cần siêng năng, phấn đấu thì sẽ thành công, nếm trái ngọt.

  • Động còn là di chuyển, đi trong cơn mưa: lạnh lẽo, khổ sở, gian lao. (Lao đao, lam lũ) 

  • Khó khăn trong khởi đầu tạo trụ cột vững chắc để phát triển hơn.

  • Khởi đầu bị khảm bên ngoài là một khởi đầu đầy khó khăn, vất vả, lao tù, xiềng xích.

  • Tuy khó khăn, gian lao, nhưng vẫn sẽ được việc, yếu đuối, không đủ sức nên cần giúp đỡ.

  • Hình ảnh lội dưới nước, đuối sức, sức cùng lực kiệt.

  • Trước hãm hiểm sau động khởi: sẽ khởi sắc nếu vượt qua được gian nan, thử thách.

  • Bị thất vọng, mong chờ mòn mỏi, bệnh nan y, túng quẫn.  

  • Ứng dụng:

    • Tuyển dụng nhân viên tháo vắt.

    • Không tránh né khó khăn rình rập chờ đón, không nản chí. 

    • Muốn thành công phải có tánh cần cù, siêng năng.

    • Biết tự mở đường, khai lối.

    • Sa thải nhân viên đâm bị thóc, thọc bị gạo.

    • Tìm người hướng dẫn, khai sáng để giúp đỡ vì còn yếu.