Từ khóa, ý nghĩa và ứng dụng của quẻ Thuần Khôn.

        Thuần Khôn (08/88/00)

  • Gồm 3 nét đứt đều Âm ở cả Ngoại tượng lẫn Nội tượng.

  • Từ khóa về tượng Khôn: Mềm mỏng, uyển chuyển, hòa theo lẽ, chiều lấy, nhu quá ắt nhược, rời rạch.

  • Từ khóa: Thuận dã, nhu thuận, biết chỗ có lợi mà nhờ, mềm dẻo, hòa theo lẽ, chiều lấy.

  • Ý nghĩa

-    Xuất thân từ 2 tượng đơn là Khôn (8/0).

-    Chỉ có Thuần Khôn mới đối xứng và dung hòa với Thuần Kiền, cũng có Bốn Đức Lớn của Khôn- Đất:  NHU THUẬN LỢI TRINH.

-    NHU THUẬN LỢI TRINH: vạn vật có thuận theo, lớn lên toại chí hóa thành.

-    Là tôn ti trật tự đã định, có lễ lối giống như pháp luật.

-    Mang đủ những đặc tính của tượng đơn Khôn: mềm yếu, đứt đoạn, phụ trợ, trống không, không thể nhìn thấy, bình thường, nhỏ nhặt, phân chia, phân ly.

-    So với Dương tính sáng, nóng thì quẻ Thuần Khôn có tận 6 hào Âm tính tối, lạnh: tối tăm, đần độn, mờ mịt, hôi hám, lạnh lẽo, ẩm ướt.

-    Trái ngược và xướng họa với Thuần Kiền thì Thuần Khôn được ví như trời với đất, cha với mẹ, vua với tôi.

  • Ứng dụng:

    • Nên nghe theo lời khuyên của bậc trên mình.

    • Nên biết thuận theo điều đúng đắn.

    • Thực hiện bổn phận hay hoàn thành vai trò của mình.

    • Đừng vội vàng, hấp tấp, liều lĩnh.

    • Ứng dụng ở phương Tây Nam.