Từ khóa, ý nghĩa, ứng dụng của quẻ Thuần Kiền (Thuần Càn)

Thuần Kiền (11)

  • Gồm 3 gạch liền đều Dương ở cả Ngoại tượng lẫn Nội tượng. Quẻ này được ví như Trời rộng lớn liền lạc trên cao tròn đầy trong sáng.

  • Từ khóa về tượng Kiền:  Một khối liền mạch, cương kiện, tích cực, hùng mạnh, khởi đầu, khởi nguyên, hóa thành, phương Tây Bắc, trắng tinh khôi, cương quá ắt gãy.

  • Từ khóa: Kiện dã, cương chính, phát triển, cứng mạnh, chính mình, chính diện, chính bền.

  • Ý nghĩa:

  • Xuất thân từ hai tượng đơn là Thiên (1). Ngoại tượng và nội tượng đều mạnh mẽ, bền bỉ.

  • Thể hiện được ý chí rắn rỏi, kiên cường, bền bỉ, được ví như đấng bên trên: người cha, vua, bậc quân tử.

  • Đức của Trời mạnh mẽ mà không nghỉ, không ngừng biến hóa gọi là chính bền.

  • Mang ý nghĩa như khởi nguồn sinh hóa muôn loài khắp cùng trên dưới trong ngoài. Nên Lẽ Dịch Biến của Thuần Kiền là toàn năng của Tạo Hóa, nói tắt là Đạo Trời.

  • "Là đầu cả trong thiên hạ ắt phải có Bốn Đức Lớn của Kiền- Trời là:  NGUYÊN HANH LỢI TRINH." - trích từ 'Kinh Dịch xưa và nay'.

  • Trong đó:     NGUYÊN là sơ thủy của muôn vật.

                HANH là sức lớn lên của muôn vật.

                LỢI là cái thỏa chí của muôn vật.

                TRINH là muôn vật dã thành.

  • Ứng dụng: 

    • Ngành nghề cơ khí đắc thời vì tượng đơn hiện cứng tròn, nguyên chất thuộc hành kim.

    • Kiền là cái Dụng của Thánh trí. Người đa tài công đức lớn phải được trọng vọng thì "quốc ích" vô cùng.

    • Hợp tình lý ở vùng trời Tây Bắc.